Giới thiệu về tỉnh SAITAMA

Khái quát về tỉnh Saitama

Tỉnh Saitama có vị trí nằm ở trung tâm của khu vực có dân số chiếm 1/3 dân số của nước Nhật lấy Tokyo làm trọng tâm. Ngoài ra, đây cũng là nơi tập trung nhiều ngành công nghiệp, là nút giao thông chiến lược được kết nối bởi 5 tuyến tàu điện siêu tốc và 5 tuyến đường cao tốc. Mặt khác, đây cũng là nơi được thiên nhiên ưu đãi, vừa là “ miền quê quyến rũ “ với cuộc sống êm đềm, vừa là “khu đô thị hấp dẫn” với nhiều cơ hội đang chờ đón.

Liên hệ cụ thể tại đây →

Đặc điểm về du lịch của tỉnh Saitama

Sự kết hợp hài hoà giữa điểm hấp dẫn của đô thị và sự êm đềm của đồng quê chính là sự quyến rũ của tỉnh Saitama. Ngay cả trong thành phố cũng như khu vực tự nhiên đều có nhiều địa điểm hấp dẫn, và nơi đây là còn được gọi là [ Miền đất màu mỡ Saitama]. Chúng tôi luôn hoan nghênh và chờ đón quý vị tới thăm.

Liên hệ cụ thể tại đây →

Dữ liệu về kinh tế của tỉnh Saitama

1.Diện tích tỉnh

  Toàn quốc(㎢) Tỉnh Saitama(㎢)
      Xếp hạng
Tổng diện tích   3,779.5 37.98 39
  Tỷ lệ diện tích đất thổ cư 32.8% 67.8% 3

(Bộ nội vụ:Chỉ số thống kê về sinh hoạt xã hội)

2.Dân số tỉnh

  Toàn quốc Tỉnh Saitama
Dân số Tỷ lệ gia tăng Dân số Tỷ lệ gia tăng Xếp hạng
1/10/1990 123,611,167 - 6,405,319 - 5
1/10/1995 125,570,246 1.60% 6,759,311 5.50% 5
1/10/2000 126,925,843 1.10% 6,938,006 2.60% 5
1/10/2005 127,767,994 0.70% 7,054,243 1.70% 5
1/10/2010 128,057,352 0.23% 7,194,556 1.99% 5

(Bộ nội vụ:Chỉ số thống kê về sinh hoạt xã hội)

3.Dân số chia theo 3 nhóm tuổi

  Tổng số
(nghìn người)
Dân số trẻ tuổi
(nghìn người)
Dân số lao động
(nghìn người)
Dân số cao tuổi
(nghìn người)
    Cơ cấu   Cơ cấu   Cơ cấu
Toàn quốc 128,057 16,803 13.12% 81,032 63.28% 29,246 22.84%
Tỉnh Saitama 7,195 954 13.26% 4,749 66.01% 1,465 20.36%

※Dân số trẻ tuổi (0〜14 tuổi) Dân số lao động (15〜64 tuổi ) Dân số cao tuổi ( trên 65 tuổi )  (Nguồn: "Điều tra dân số năm 2010")

4.Tổng  giá trị sản lượng trong tỉnh(GDP)

Tổng giá trị sản lượng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Cả nước (trăm triệu Yên) 4,739,339 4,802,325 4,736,691
  So với cùng kỳ năm trước - 1.33% -1.37%
Trong tỉnh (trăm triệu Yên) 199,246 2011,943 203,700
  So với cùng kỳ năm trước - 1.35% 0.87%

(Nguồn: "Tính Toán Kinh Tế Quốc Dân Toàn Quốc và Toàn tỉnh", Bộ Nội Vụ)

5.Thu nhập người dân trong tỉnh

  Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Thu nhập người dân trên toàn quốc (trăm triệu Yên) 3,786,981 3,886,667 3,855,311
  Bình quân theo đầu người(mười nghìn Yên) 269.0 275.5 277.3
Trong tỉnh (trăm triệu Yên) 196,761 201,179 200,750
  Bình quân theo đầu người(mười nghìn Yên) 274.8 279.6 278.5

(Nguồn: "Tính Toán Kinh Tế Quốc Dân Toàn Quốc và Toàn tỉnh", Bộ Nội Vụ)

6.Số lượng cơ sở sản xuất kinh doanh trong tỉnh

  Năm 2009 Năm 2012 Tỷ lệ gia tăng Tỷ lệ so với
Cả nước
Số cơ sở kinh doanh 275,063 258,119 -6.1% 4.5

( Nguồn: Thống kê về cơ sở kinh doanh và xí nghiệp năm 2012)

7.Tình hình ngành sản xuất trong tỉnh

○1/ Điều tra về thống kê công nghiệp
  Năm 2010 Năm 2011 Tỷ lệ gia tăng Tỷ lệ so với năm trước(%)
Số cơ sở kinh doanh 12,876 13,431 555 4.3
Số lượng nhân viên(người) 393,413 380,449 -12,964 -3.3
Kim ngạch hàng hóa(trăm triệu) 128,532 121,437 -7,095 -5.5

( Nguồn: Thống kê về cơ sở kinh doanh và xí nghiệp năm 2012)

○2/ Cơ sở sản xuất kinh doanh phân theo các ngành nghề chủ yếu (3 ngành nhiều nhất năm 2011)
  Số cơ sở kinh doanh Tỷ lệ so với năm trước(%) Cơ cấu(%)
Sản phẩm kim loại 2,107 2.6 15.7
Máy móc sản xuất 1,296 9.1 9.6
Sản phẩm nhựa 1,138 2.6 8.5

( Nguồn: Thống kê về cơ sở kinh doanh và xí nghiệp năm 2012)

○3/ Số lượng nhân viên phân theo các ngành chính (3 ngành nhiều nhất năm 2011)
  Số lượng nhân viên(người) Tỷ lệ so với năm trước(%) Cơ cấu(%)
Thực phẩm 55,267 -12.2 14.5
Máy móc phục vụ cho vận chuyển 43,414 2.8 11.4
Sản phẩm kim loại 32,917 -1.7 8.7

( Nguồn: Thống kê về cơ sở kinh doanh và xí nghiệp năm 2012)

○4/ Kim ngạch hàng hóa phân theo các ngành chính (3 ngành nhiều nhất năm 2011)
  Kim ngạch hàng hóa
(trăm triệu)
Tỷ lệ so với năm trước(%) Cơ cấu(%)
Máy móc phục vụ cho vận chuyển 19,174 -9.4 15.8
Thực phẩm 15,172 4.5 12.5
Sản phẩm kim loại 13,838 -6.5 11.4

( Nguồn: Thống kê về cơ sở kinh doanh và xí nghiệp năm 2012)

8.Tình hình các doanh nghiệp kinh doanh buôn và lẻ trong tỉnh

○Kinh doanh buôn và lẻ (năm 2012)
Doanh nghiệp kinh doanh sỉ và lẻ 57,812 cửa hàng
Số lượng nhân viênn 501,145 người

( Nguồn: Thống kê về cơ sở kinh doanh và xí nghiệp năm 2012)

 

9.Tình trạng cửa hàng lớn trong tỉnh

○Cơ sở kinh doanh cỡ lớn và diện tích (trên 1,000㎡),
  1/4/2009 1/4/2010 1/4/2011
Số lượng cơ sở kinh doanh 997 1,018 1,034
Diện tích mặt bằng 4,856,923㎡ 5,046,162㎡ 5,128,935㎡

 

10.Số lượng doanh nghiệp trong tỉnh tham gia giao dịch chứng khoán

Các sở giao dịch chứng khoán Tokyo
(phần 1)
Tokyo
(phần 2)
Jasdax Tokyo Mothers Nagoya
(phần 2)
Nagoga Centrex tổng số
Số lượng doanh nghiệp 30 12 26 4 1 2 75

(Theo NC Network, xuất bản 1/9/2014)